Phân biệt Say - Tell - Speak - Talk và có bài tập thực hành


watch_later 9/29/2018
Phân biêt Say - Tell - Speak - Talk - Blog Evoca
Trong tiếng anh có rất nhiều từ đồng nghĩa khi dịch ra tiếng việt. Việc này gây khó khăn cho bạn cách dùng từ đó khi giao tiếp chính xác hay làm các bài thi về tiếng anh. Chúng ta băn khoan phải dùng từ nào cho hợp lý, đúng với câu và ý nghĩa của nó.
Vd: Tôi không biết cô ấy đã nói gì.
Từ "nói" ở đây nếu sang tiếng anh chúng ta có 4 từ: say, tell, speak hoặc talk. Vậy chúng ta phải chọn từ nào?
Phân biêt Say - Tell - Speak - Talk - Blog Evoca- Blog English Vocabulary
Hôm nay chúng chúng ta học cách phân biệt 4 từ: Say, Tell - Speak, Talk.
1. Say (verb):  /seɪ/  - Said - Said    /sed/ 
Không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Nó mang ý nghĩa "nói ra ", "nói rằng ", chú trọng nội dung được nói ra.
VD1: I don't know what she said.
          Tôi không biết cô ta nói gì
VD2:  She said that She loved me.
          Cô ta đã nói rằng cô ta yêu tôi.
Ở VD1 thì ta thấy said (quá khứ của say) nhấn mạnh điều tôi (I) muốn nói. Còn VD2 thì ta thấy said (quá khứ của say) chỉ là một "đại từ " mà thôi nhằm mục đích nhắc lại danh từ ( cụm danh từ) trước nó hoặc mệnh đề.
2. Tell (verb): /tel/  -  Told - Told /toʊld/
Khác với say thì tell có cả tân ngữ chỉ người (someone) và vật (something).
Tell ở đây mang ý nghĩa " kể  ", " nói với ", "báo cho ai biết điều gì ", "khuyên ai đó làm gì ".
VD3: Please, don't tell her the truth.
          Làm ơn, đừng nói sự thật cho cô ấy biết.
VD4: Tell me what you did yesterday.
          Hãy kể cho tôi bạn đã làm cái gì ngày hôm qua.
VD5: A Policeman told us to go home.
          Một anh cảnh sát khuyên chúng tôi nên về nhà.
3. Speak (verb): /spi:k/    Spoke  /spoʊk/    - Spoken  /ˈspoʊ.kən
Speak: Mang ý nghĩa "nói ", "nói chuyện với ai ", "phát biểu " (khi  nhấn mạnh đến việc phát ra tiếng, phát ra lời .
VD6: I 'd like to speak to the manager, please.
          Tôi muốn nói chuyện với quản lý, làm ơn.
VD7: He spoke a few words to me.
          Anh ấy đã nói vài lời với tôi.
VD8: We spoke for hours about it.
          Chúng tôi đã nói chuyện hàng tgiờ về nó.
VD9: Professor Hurst spoke about green environment.
          Giáo Hurst đã phát biểu về môi trường xanh.
4.Talk (verb): /tɑːk/
Talk: mang ý nghĩa " nói chuyện với ai ", "thảo luận ", " trao đổi " thường chú trọng lời được nói ra.
VD10: Can I talk to you for a minute?
            Tôi có thể nói chuyện với bạn một chút được không?
VD11: We can't go on like this. We need to talk.
           Chúng ta không thể tiếp tục như vậy. Chúng ta cần nói chuyện.
VD12: Could you talk business after lunch?
            Bạn có thể thảo luận kinh doanh sau bữa trưa không?
Chú ý: Sử dụng Talk or Speak đều sử dụng giới "to" đằng sau nó (to Speak/Talk to sb). Nhưng trong tình huống thể hiện sự trang trọng thì ta sử dụng giới từ đằng sau nó " with".


Bài tập thực hành

Exercise: Correct the best answer.
Is it just you or was he ..... nonsense in the get-together.;Saying;Speaking;Telling;[Talking.| I would not ..... no if you invite me, beautiful!;Tell;[Say;Talk;Speak| Generally ..... , she is a good student.;Saying;Telling;Talking;[Speaking| Is it ..... that English is ..... all over the world.;Said - Told;Talked - Said;Spoken - Talked;[Said - Spoken| Would you mind ..... more clearly, please?;[Speak;Tell;Say;Talk| Can you hear what he is .....?;[Saying;Speaking;Talking;Telling| ..... me about summer vacation then!;Speak;[Tell;Say;Talk| John ..... goodbye to all his friends and left.;[Said;Spoke;Told;Talk| Can you ..... me the truth?;Speak;[Tell;Say;Talk| The boy ..... to her very clearly about the task.;Talk;Tell;Say;[Speak| Do you agree with me! – You are ..... me!;Speaking;[Telling;Saying;Talking| "I will ...... !" It is a way to express the agreement.;Speak;Tell;[Say;Talk

Đáp đúng khi bạn kiểm tra là màu đỏ.
Câu trả lời của bạn vẫn là màu vàng.






sentiment_satisfied